ADATA XPG SX910 128GB SSD cho nhu cầu cao cấp
HotThông tin sản phẩm
Ổ SSD gần như là một món linh kiện không thể thiếu của những hệ thống máy tính trung cấp trở lên, nhất là đối với những ai cần hiệu năng cao, tiết kiệm thời gian cũng như năng lượng. Mẫu SSD thuộc phân khúc cao cấp của ADATA – model SX910 – nhắm đến các nhu cầu cao cấp, mức giá bán cũng không phải là rẻ nhưng những gì sản phẩm mang lại thực sự xứng đáng.
Thông số kỹ thuật
ADATA XPG SX910 128GB SSD
Phụ kiện đi kèm gồm có 8 ốc vít, sách hướng dẫn sử dụng và hướng dẫn download phần mềm Acronis True Image HD tặng kèm, khung nhựa đệm với keo 3M phía sau cùng khay chuyển 2.5 inch sang 3.5 inch (mèo chii không phải phụ kiện kèm theo).
Các mẫu SSD ADATA XPG SX910 có giá bán thực sự không hề rẻ, thậm chí là đắt. Mức dung lượng 256GB SX910 vào lúc ra mắt thị trường tháng 9 năm 2012 có giá khoảng 250 bảng Anh, trong khi đó mẫu SanDisk Extreme 240GB có giá chỉ khoảng 130 bảng Anh. Định mức giá bán cao, ADATA XPG SX910 thuộc dòng SSD cao cấp nhất của hãng, nhắm đến các đối tượng người dùng cần hiệu năng tốt mà không quan tâm đến giá thành, dĩ nhiên, hiệu năng mà nó mang lại phải đủ xứng đáng để ADATA dám đặt mức giá như thế.
ADATA XPG SX910 là một mẫu SSD sử dụng điều khiển LSI SandForce thế hệ thứ 2, tuy có nhiều vụ lùm xùm về sự ổn định của controller này nhưng một khi được sử dụng trong sản phẩm cao cấp, ADATA hẳn đã có chuẩn bị. Trong khi một phần người dùng cũng như nhà sản xuất chọn các giải pháp an toàn và mới mẻ hơn như Marvell hay Indilinx hoặc Link_A_Media Devices (LAMD), ADATA vẫn kết hợp với LSI SandForce. Kết quả cuối cùng sẽ được quyết định bởi cách tạo ra sản phẩm khác biệt như thế nào của mỗi hãng. Một số lớn các nhà sản xuất chọn chip nhớ khác nhau để tạo sự khác biệt cho sản phẩm, và ADATA còn đi xa hơn 1 bước nữa với mẫu XPG SX910 cao cấp này.
Ngoài các phụ kiện đi kèm như ảnh trên, ADATA còn tặng người dùng bản Acronis True Image HD với key download nằm ở phía sau SSD. Người dùng có thể lên website chính thức của ADATA, nhập key và download phần mềm này về máy tính (có bản quyền).
Một trong những điểm tạo nên khác biệt cho ADATA XPG SX910 là nó tận dụng được lợi thế của phần dung lượng dành cho over-provisioning. Trên SSD, dung lượng dành cho over-provisioning dùng để tăng hiệu suất ổ đĩa cũng như tuổi thọ, việc giảm dung lượng này sẽ làm cho ổ đĩa giảm hiệu suất và nhanh hỏng hơn. Tuy vậy, ADATA đã giải quyết tất cả các vấn đề gặp phải với một bản firmware riêng, ngoài ra còn kết hợp với các chip nhớ MLC NAND đồng bộ (synchronous) sản xuất trên tiến trình công nghệ 25nm từ Intel (model 29F16B08CCME2). Được biết, các chip nhớ MLC này được ADATA chọn lựa và sàng lọc rất kỹ càng trên tất cả các ổ SSD XPG SX910 của mình.
Bằng chứng của việc không làm giảm hiệu năng ổ đĩa khi tận dụng phần dung lượng over-provisioning là tốc độ đọc ghi công bố của XPG SX910 tương ứng 555MB/s và 530MB/s trên giao tiếp SATA 6.0Gbps, hiệu năng ghi ngẫu nhiên đạt đến 85,000 IOPS. Còn về tuổi thọ của sản phẩm giảm khi dung lượng over-provisioning giảm? Để đảm bảo cho người dùng, ADATA cung cấp chế độ bảo hành XPG SX910 lên đến 5 năm thay vì 3 năm như thông thường. Có vẻ như hãng rất tự tin khi sử dụng controller LSI SandForce thế hệ thứ 2 kết hợp với firmware của riêng mình viết.
Điểm khác biệt giữa ADATA XPG SX910 so với các đối thủ cùng sử dụng controller SandForce là dung lượng hữu dụng. Thay vì 120GB, 240GB hay 480GB, XPG SX910 Series có dung lượng tương ứng 128GB, 256GB và 512GB. Phiên bản thử nghiệm trong bài viết có dung lượng 128GB, sau khi cài Windows 7 với định dạng format NTFS, dung lượng khả dụng của ổ SSD là 119GB. Viết lại firmware, tăng dung lượng, tăng hiệu năng và cả tuổi thọ, vậy khuyết điểm của XPG SX910 nằm ở đâu? Đó là mức giá. Tuy vậy vào lúc XPG SX910 chính thức ra mắt thị trường, đây là một model SSD vượt lên trên các mẫu SSD khác nhờ sự đặc biệt của mình, vậy giá bán cao hơn cũng là điều có thể hiểu được.
Nhận xét biên tập viên
Ưu và Nhược Điểm
+ Hiệu năng cao
Nhận xét người dùng
-
{{#owner}}
-
{{#url}}
{{#avatarSrc}}
{{/avatarSrc}} {{^avatarSrc}} {{& avatar}} {{/avatarSrc}}{{name}} {{/url}} {{^url}} {{#avatar}} {{& avatar}} {{/avatar}} {{name}} {{/url}} - {{/owner}} {{#created}}
- {{created}} {{/created}}