Sony Xperia SP
HotThông tin sản phẩm
Thiết Kế
Hiển Thị
Pin
Phần Cứng
- microSD
- microSDHC
Camera
Công Nghệ
Kết Nối
Nằm trong dòng sản phẩm mới cho mùa hè này, Xperia SP sẽ được bán ra với giá 10.900.000 tại thị trường Việt Nam. Xperia SP có vỏ làm bằng nhựa và khung viền nhôm và mang nhiều nét tương đồng với ZL, tuy nhiên, nắp lưng của máy có thể tháo rời nhưng chỉ dùng để gắn sim và thẻ nhớ.
Xperia SP có thiết kế tương đồng với mẫu ZL cũng của Sony.
Xperia SP có màn hình kích thước 4,6 inch với độ phân giải HD. Model mới của Sony dùng chip lõi kép Qualcomm Snapdragon MSM8960Pro tốc độ 1,7 GHz với đồ hoạ Adreno 320.
Ngoài bộ nhớ trong 8 GB máy có thêm khe cắm thẻ nhớ microSD. Camera chính độ phân giải 8 megapixel với chế độ quay phim HD trong khi camera phụ ở trước độ phân giải chỉ VGA.
Các tính năng và kết nối mạng của SP tỏ ra không thua kém các mẫu Xperia Full HD khi tích hợp đủ Bluetooth, GPS/Glonass, Wi-Fi, MHL cùng NFC và LTE. Pin đi kèm bên trong SP đạt dung lượng 2.370 mAh và tích hợp chế độ Stamina-mode.
Thiết kế và màn hình
Sony Xperia SP có thiết kế được thừa hưởng nhiều từ model smartphone Xperia ZL ra mắt hồi đầu năm của hãng. Khác với ZL có thiết kế nguyên khối thì SP lại có nắp lưng có thể tháo rời để gắn sim và thẻ nhớ tuy nhiên phần pin của máy không thể tháo rời.
Máy có kích thước 130,6 x 76,1 mm, dày 9,98 mm và nặng tới 155 gram. Xperia SP do 2 phần ghép lại là thân máy và viền kim loại ở xung quanh bảo vệ máy . Phần viền kim loại này được bo tròn và sơn láng nên giúp người dung có thể cầm chắc tay hơn. Phần khung này gắn với máy bằng hai con ốc ở hai bên cạnh.
Tương tự như Xperia ZL thì cổng kết nối kiêm sạch của máy được đặt ở phía trên bên cạnh trái máy. Các nút bấm được bố trí hết bên cạnh phải, máy có thêm nút chụp ảnh nhanh.
Điểm đáng chú ý trong thiết kế của Xperia XP là dải nhựa trong suốt có đèn led báo hiệu với khả năng thay đổi màu sắc đẹp mắt ở phía dưới của máy. Dải nhựa này giống như trên Xperia S ra mắt trước đây nhưng có khả năng tuỳ chỉnh về màu sắc và hiệu ứng tốt hơn.
Do có dải đèn led ở phía dưới nên micro thoại của máy được chuyển lên phía mắt trước màn hình. Phần viền màn hình phía trên và dưới của máy hơi lớn làm tăng kích thước sản phẩm.
Camera, đèn flash led và loa ngoài được bố trí hết ở mặt sau máy. Phần nắp lưng của máy làm bằng polycarbonate nhám có thể tháo rời. Khe cắm sim và thẻ nhớ của máy nắm ở phía dưới nắp lưng người dùng có thể thay sim hay thẻ nhớ mà không cần phải tắt máy. Do pin của Xperia SP không thể tháo rời nên sản phẩm có thêm 1 nút off dùng để reset máy trong trường hợp bị đứng.
Màn hình
Màn hình của Xperia SP là loại LCD kích thước 4.6 inch độ phân giải HD. Sony cũng trang bị công nghệ Bravia Engine 2 trên model này tuy nhiên công nghệ này chỉ kích hoạt khi bạn sử dụng máy để xem hình hay coi phim.
Màn hình của máy có mất độ điểm ảnh là 319 ppi gần bằng retina của iPhone nên chất lượng hiển thị hình ảnh sắc nét. Ưu điểm của màn hình Sony là cho màu sắc trung thực tuy nhiên góc nhìn của SP không được rộng khi quay 1 góc 120 độ thì màn hình của máy bị loá.
Giống các model gần đây của mình Sony đưa 3 nút điều khiển vào bên trong màn hình, việc này làm cho việc hiển thị của màn hình bị thu nhỏ hơn thực tế. Các phím ảo hoạt động nhạy nhưng khi gặp sự cố treo máy hay cần mở màn hình nhanh thì sẽ khiến người dùng cảm thấy hơi bất tiện.
Tính năng và camera
Sony Xperia SP chạy hệ điều hành Android 4.1.2 cùng giao diện Timescape của Sony tương tự như trên Z và ZL với kiểu mở khoá vuốt lên hoặc xuống cùng hiệu ứng rèm cửa. Thanh Notification được cải tiến với nhiều phím tắt cho phép chuyển đổi các chế độ cài đặt nhanh chóng và thuận tiện.
Tính năng mini Apps cũng được trang bị trên máy. Tính năng này cho phép mở thêm một số ứng dụng nhỏ như máy tính, ghi âm, ghi chú hay có thể tải thêm các ứng dụng mini app từ appstore. Người dùng có thể mở ứng dụng mini app bằng cách bấm vào nút chuyển đổi ứng dụng một thanh status bar sẽ hiển thị các mini app cho người dùng lựa chọn.
Với kết nối NFC người dùng có thể sử dụng để kết nối nhanh chóng và dễ dàng với các thiết bị hỗ trợ kết nối không dây khác như HDTV, tai nghe, loa di động, ổ cứng hay các thiết bị hỗ trợ khác. Không còn cổng HDMI, nhưng Xperia Z vẫn có những giao tiếp tương tự như DLNA hay MHL.
Với chương trình Walkman smartphone của Sony có khả năng chơi hầu hết các định dạng nhạc trên thị trường hiện nay bao gồm cả lossless FLAC. Với tai nghe dạng chụp MDR-ZX100 được tặng kèm thì người dùng có thể thưởng thức âm nhạc với chất lượng cao.
Camera
Sony Xperia SP cũng sử dụng cảm biến Exmor RS tương tự như Z và ZL nhưng độ phân giải chỉ 8 megapixel. Camera của máy chụp trong điều kiện ánh sáng bình thường có hiện tượng dư sáng nhưng chụp trong điều kiện thiếu sáng thì hình ảnh đã giảm nhiễu tốt hơn trước rất nhiều.
Chế độ chụp thông minh mới giúp cho người dùng có thể chụp nhanh, dễ dàng và cho chất lượng tốt hơn SCN Auto cũ. Tuy nhiên Xperia SP không có khả năng quay phim HDR như trên Xperia Z hay ZL.
Hiệu năng và pin
Máy sử dụng chip xử lý Snapdragon S4 Pro lõi kép tốc độ 1.7 GHz, RAM 1 GB và bộ nhớ trong 8GB có thể mở rộng bằng thẻ nhớ. Với cấu hình này máy chạy các ứng dụng mạng xã hội, OTT hay lướt web nhanh và mượt mà.Khi chơi các game đòi hỏi đồ hoạ mạnh thì máy vẫn có thể hoạt động tốt.
Điểm Benchmark bằng chương trình Quadrant Benchmark của Xperia SP còn cao hơn cả HTC One X dùng chip lõi tứ khi đạt 7334 điểm.
Test đồ hoạ của máy bằng Nenamark 2 cho thấy Xperia SP có thể hoạt động với mức 59.7 khung hình/ giây
Máy nhận 10 điểm cảm ứng nhanh và nhạy.
Pin cũng là một điểm ấn tượng trên Sony Xperia SP, mặc dù chỉ trang bị pin 2370 mAh nhưng với chế độ tiết kiệm pin Stamina Mode thì người dùng sử dụng máy liên tục với kết nối 3G, Wi-Fi để lướt web, push mail hay vào mạng xã hội có thể dùng đến 1 ngày.
Chức năng Stamina mode cho phép máy sử dụng pin ở mức tiết kiệm tối đa bằng cách tắt kết nối dữ liệu di động khi màn hình của máy tắt.
Còn với người dùng bình thường pin của máy có thể hoạt động liên tục gần 2 ngày.
Bài và ảnh: Huy Đức (sohoa)
Nhận xét biên tập viên
- Máy được trang bị chip xử lý Snapdragon Pro 2 nhân tốc độ 1.7 GHz, RAM 1 GB, bộ nhớ trong 8 GB có thể mở rộng bằng thẻ nhớ.
Ưu và Nhược Điểm
- Màn hình lớn độ phân giải HD
- Pin xài lâu
- Bộ nhớ trong ít
- Máy nặng
Nhận xét người dùng
-
{{#owner}}
-
{{#url}}
{{#avatarSrc}}
{{/avatarSrc}} {{^avatarSrc}} {{& avatar}} {{/avatarSrc}}{{name}} {{/url}} {{^url}} {{#avatar}} {{& avatar}} {{/avatar}} {{name}} {{/url}} - {{/owner}} {{#created}}
- {{created}} {{/created}}